Trái phiếu chính phủ

Được cập nhật vào ngày 02/07/2024

Giới thiệu:

Dữ liệu về trái phiếu chính phủ cung cấp thông tin lợi suất trái phiếu của các quốc gia như Việt Nam, Hoa Kỳ, Nhật Bản, và các nước ASEAN theo kỳ hạn ngắn và dài. Thị trường trái phiếu sơ cấp cung cấp chi tiết về các đợt phát hành, lãi suất, và tỷ lệ trúng thầu, trong khi thị trường thứ cấp theo dõi biến động lợi suất và quy mô giao dịch của các nhà đầu tư. Thông tin bao gồm các giao dịch outright, repos, và mua bán lại giúp nhà đầu tư nắm bắt xu hướng và quản lý rủi ro hiệu quả.

Dữ liệu này bao gồm:

  • Lợi suất Trái phiếu Chính phủ (%): Lợi suất trái phiếu chính phủ là lãi suất mà nhà đầu tư nhận được khi nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn, bao gồm các kỳ hạn từ ngắn hạn (1 năm) đến dài hạn (10 năm, 20 năm, 30 năm) của Việt Nam, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Anh, và các quốc gia ASEAN.

  • Trái phiếu Chính phủ Sơ cấp: Thị trường trái phiếu chính phủ sơ cấp là nơi các trái phiếu được phát hành lần đầu tiên bởi chính phủ nhằm huy động vốn từ các nhà đầu tư. Dữ liệu về trái phiếu chính phủ sơ cấp bao gồm thông tin về các đợt phát hành, giá trị đấu thầu, đặt thầu, trúng thầu, lãi suất trúng thầu, lãi suất đăng ký cao nhất, thấp nhất, số thành viên dự thầu, tỷ lệ đăng ký (%) và tỷ lệ trúng thầu (%).

  • Trái phiếu Chính phủ Thứ cấp: Thị trường trái phiếu chính phủ thứ cấp là nơi các trái phiếu đã được phát hành trên thị trường sơ cấp được giao dịch giữa các nhà đầu tư. Dữ liệu bao gồm:

  • Thống kê biến động lợi suất: Cung cấp thông tin về khối lượng, giá trị và lợi suất mua bán trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính phủ bảo lãnh hay trái phiếu chính quyền địa phương của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

  • Thống kê quy mô giao dịch: Cung cấp thông tin về giá trị của các giao dịch Outright, repos, bán và mua lại, vay trái phiếu của trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính phủ bảo lãnh hay trái phiếu chính quyền địa phương

Ứng dụng:

  • Phân tích lợi suất và xu hướng lãi suất: Lợi suất trái phiếu giúp nhà đầu tư đánh giá mức sinh lời ở các kỳ hạn khác nhau và so sánh giữa các quốc gia, từ đó đưa ra quyết định đầu tư phù hợp với xu hướng lãi suất toàn cầu.

  • Quản lý chiến lược phát hành: Dữ liệu thị trường sơ cấp cung cấp thông tin về đợt phát hành, giá trị và lãi suất trúng thầu, giúp tối ưu hóa chiến lược đấu thầu và huy động vốn.

  • Theo dõi thanh khoản và biến động: Dữ liệu thị trường thứ cấp giúp nhà đầu tư theo dõi tính thanh khoản và biến động lợi suất, hỗ trợ quản lý rủi ro và ra quyết định giao dịch hiệu quả.

  • Quản lý danh mục đầu tư: Thông tin về giao dịch Outright, repos và mua bán lại giúp điều chỉnh danh mục đầu tư theo nhu cầu thanh khoản và lợi suất.

Đặc điểm:

  • Nguồn dữ liệu: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)

  • Khung thời gian: Daily

  • Kiểu giá trị: Value

  • Bắt đầu thu thập:

    • Lợi suất trái phiếu chính phủ: Từ năm 2006

    • Trái phiếu chính phủ sơ cấp: Từ năm 2012

    • Trái phiếu chính phủ thứ cấp: Từ năm 2012

Hình thức cung cấp:

  • Excel (WiData): Dữ liệu dạng bảng tính Excel, thuận tiện cho phân tích thủ công.

  • API (WiFeed): Truy xuất dữ liệu động, dễ dàng tích hợp vào hệ thống và ứng dụng.


Tổng quan


Nhóm dữ liệu

Trái phiếu


Phạm vi

Việt Nam và một số quốc gia khác


Bắt đầu thu nhập

01-01-2012


Giải pháp

Excel, Platform


Tần suất cập nhật

Ngày


Thời gian cập nhật

Hàng ngày


Độ trễ dữ liệu


Đơn vị

Phần trăm (%), VND



Bảng dữ liệu mẫu

Lợi suất trái phiếu

Các dữ liệu nổi bật

Xem chi tiết

Giấy CNĐKKD: 0315769712 - Ngày cấp: 02/07/2019, được sửa đổi lần thứ 04 ngày 21/06/2021

Chính sách bảo mật

facebookyoutubelinkedin